Có khi nào các bạn trên tư cách là người học tiếng Đức thắc mắc, tại sao không phải là in die Party mà phải là auf die Party, ins Kino mà không phải là am Kino không nhỉ? Nếu có thì loạt bài viết chuyên đề về Grammatik này sẽ giải đáp phần nào cho những câu hỏi đó. Vì là chuyên đề nên các bạn chú ý theo dõi và cập nhật bổ sung cho vốn ngữ pháp của mình nha. Bắt đầu thôi nào!
Khái quát chung về cách sử dụng giới từ
1. Sử dụng cho địa điểm
- * Đối với những giới từ trả lời cho câu hỏi wohin chúng ta sử dụng cách chia Akkusativ khi người nào đó hoặc cái gì đó di chuyển về một phương hướng nào đó cũng như mục tiêu của một hành động nào đó.
VD.
– Wohin geht/rennt/fährt/fliegt/schimmt Hans ? (Hans đi đâu, chay đi đâu, lái xe đi đâu, bay đi đâu, bơi đi đâu ?)
– Wohin stellst/legst du das Buch ? (Bạn đặt quyển sách đi đâu ?).
- * Đối với những giới từ trả lời cho câu hỏi wo chúng ta sử dụng cách chia Dativ. Wo hỏi về một vị trí, một địa điểm cũng như một căn phòng là nơi mà người nào đó hoặc cái gì đó đang ở đó hoặc là nơi cái gì đó đang xảy ra .
VD:
–Wo wohnt / arbeitet / studiert / liegt / sitzt / schläft Hans ? (Hans sống / làm việc / học tập / nằm / ngồi / ngủ ở đâu ?)
– Wo hängt das Bild ? (Bức tranh treo ở đâu ?)
- * Đối với câu hỏi Woher chúng ta cũng sẽ sử dụng cách chia Dativ . Woher hỏi về một nơi chốn hoặc một phòng , mà người nào đó (hoặc cái gì đó) đến từ đó, hoặc được mong chờ, đón đi (với người) hoặc được lấy đi (với vật).
VD:
– Woher kommt der Mann / der Zug / der Wind ? (Người đàn ông / Chuyến tàu / Cơn gió đến từ đâu ?)
– Woher hast du die Nachricht ? (Bạn có thông báo này từ đâu ?)
Cách nhớ : Hỏi về nơi chốn -> Dativ , Hỏi về địa điểm -> Akkuativ
Đặc biệt: Một số động từ có thể kết hợp với giới từ chia ở Dativ hoặc Akkusativ.
VD: einkehren (im / ins Gast haus) ; vergraben (in die / in der Erde).
2. Sử dụng không theo địa điểm
– Không trả lời được cho câu hỏi wohin, wo và woher.
– Những giới từ sau đây sử dụng với Dativ: an, in, neben, unter, vor, zwischen, các giới từ sử dụng Akkusativ: auf, über.
VD
-Wir fahren am Wochenende (Chúng tôi lái xe vào cuối tuần)
– Ich warte auf deinen Brief (Tôi chờ lá thư của bạn) ;
– Wir sprachen über seinen Plan (Chúng tôi đã nói về kế hoạch của anh ấy).
II. Cách sử dụng giới từ “in” và “nach“
Cho câu hỏi wohin chúng ta sử dụng cho tên quốc gia và khu vực lãnh thổ trên trái đất
1. In
Sử dụng cho quốc gia / vùng lãnh thổ có mạo từ (Artikel): in die Türkei (vào nước Thỗ Nhĩ Kỳ), in die Antarktis (vào châu Nam cực). Mạo từ cũng được sử dụng cho số nhiều sử dụng cho quốc gia: in die Vereinigten Staaten reisen (du lịch đến Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
2. Nach
Sử dụng cho quốc gia/vùng lãnh thổ không có mạo từ (Artikel): nach Österreich / England / Asien fliegen (bay đến nước Áo, nước Anh, châu Á).
Đặc biệt : Nước Irắc (giống đực), Iran (giống đực) được sử dụng có / hoặc không có mạo từ
Các bạn cùng làm với DWN bài tập về phần này nhé!
__________ die Schweiz | __________________ Russland |
__________ Österreich | __________________ die Vereinigten Staaten |
__________ die Bundesrepublik Deutsland | __________________ Nordamerika |
__________ die Slowakische Republik | __________________ Kanada |
__________ Deutschland | __________________ China |
__________ Australien | __________________ die Volksrepublik China |
__________ Irland | __________________ den Jemen |
__________ England | __________________ die Innere Mongolei |
__________ die Niederlande | __________________ die Antarktis |
__________ Holland | __________________ Asien |
__________ die Republik Irland | __________________ Südkorea |
__________ die Tschechische Republik | __________________ Saudi-Arabien |